background image

 

THỰC HÀNH 

PHÂN TÍCH MẠCH DC-AC

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP 4

KHOA ĐIỆN TỬ – TỰ ĐỘNG HÓA 

Biên soạn 
ThS NGUYỄN CHƯƠNG ĐỈNH

 

Lưu hành nội bộ

200

HỆ TRUNG CẤP ĐIỆN TỬ 

background image

 

 

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

LỜI NÓI ĐẦU 

 

Phân tích mạch DC – AC là môn học cơ  sở nhằm cung cấp cho các sinh viên 
ngành Điện - Điện tử phương pháp phân tích tổng hợp mạch là cơ sở để thiết kế 
hệ thống Điện - Điện tử.  

Nhằm giúp sinh viên hiểu rõ thêm về lý thuyết, giáo trình thực hành Phân tích 
mạch DC – AC hướng dẫn cho sinh viên sử dụng phầm mềm mô phỏng để giải 
mạch và kiểm chứng các định luật  đã học. Trong chương trình sử  dụng phần 
mềm Electronic Workbench  5.12 để mô phỏng mạch điện do tính chất trực quan 
và dễ sử dụng. Sinh viên nên mô phỏng tất cả các bài tập có trong tập sách này và 
các bài tập trong giáo trình lý thuyết để có thể nắm vững về phân tích mạch điện. 

Giáo trình gồm 30 tiết, chia làm 6 bài 

Bài 1. Chương trình Electronic Workbench 
Bài 2. Khảo sát định luật Kichhoff. 
Bài 3. Nguyên lý xếp chồng 
Bài 4. Mạch tương đương Thevenin và Norton 
Bài 5. Cộng hưởng trong mạch R – L – C  
Bài 6. Kiểm tra 

Mong rằng các sinh viên viên đạt nhiều kết quả sau quá trình thực hành 
 
 TP.HCM 

năm 2004 

 ThS 

Nguyễn Chương Đỉnh 

 

background image

 

 

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

 BÀI 1     

CHƯƠNG TRÌNH 

ELECTRONIC WORKBENCH 

 

1.1. GIỚI THIỆU  

Electronic Workbench là phần mềm mô phỏng mạch điện, đo đạc các mạch số và 
tương tự  của Hãng INTERACTIVE IMAGE TECHNOLOGIES. Đây là một 
phần mềm trợ giúp thiết kế các mạch số và tương tự rất hoàn chỉnh, cho phép ta 
thiết kế rồi thử với nhiều nguồn tín hiệu: nguồn sin, xung, … Và nhiều thiết bị 
mô phỏng như oscilloscope, VOM, Bode Plotter, Logic Probe… 

1.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH 

1.2.1 Chạy chương trình 

Khởi động chương trình Electronics Workbench bằng cách chọn Start ( Program 
→ Electronics Workbench →Electronics Workbench . 
Sau đó cửa sổ màn hình thiết kế của chương trình xuất hiện với đầy đủ các menu, 
thanh công cụ hỗ trợ cho việc thiết kế và mô phỏng mạch điện 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình 1.1 

Các hộp chứa linh kiện 

 

Nút công tắc thực hiện 

mô phỏng 

VÙNG VẼ SƠ ĐỒ 

MẠCH ĐIỆN 

background image

6  

THỰC HÀNH 

 

1.2.2. Các bước mô phỏng mạch điện 

Để lắp và thử một mạch điện, phải tiến hành các bước sau: 

1. Lấy linh kiện từ vùng chứa linh kiện 
2.  Đặt linh kiện cần lấy vào đúng vị trí trong vùng làm việc 
3.  Đặt các giá trị linh kiện 
4. Nối các linh kiện 
5. Lấy các dụng cụ đo cần thiết và nối vào những điểm cần đo 
6. Bật công tắc để mạch hoạt động 

1.3. THỰC HÀNH 

Trong phần thực hành chúng ta sẽ lắp ráp và đo thử một mạch đơn giản như sau 

 

Hình 1.2 

Tiến hành lắp ráp và thử mạch theo các bước shau 

Bước 1. Khởi  động chương trình Electronics Workbench bằng cách chọn 
Start (
 Program 

→ Electronics Workbench →Electronics Workbench   

Bước 2. Chọn và lấy các linh kiện vào màn hình làm việc.  

Lấy điện trở: Nhấp chọn hộp công cụ Basic chứa các linh kiện thông thường như 
điện trở tụ điện, cuộn dây…  
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Hình 1.3 

Nhấp chọn linh kiện điện trở nhấp chuột và kéo nó vào màn hình thiết kế. Lưu ý 
phải nhấn và giữ phím trái chuột kéo đến vị trí cần đặt rồi thả ra. Để xoay linh 
kiện, phải chọn nó sau đó nhấn Ctrl + R.  

Sau khi lấy hết các linh kiện ta có sơ đồ sắp xếp như hình sau 

 

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

 

Hình 1.4 

Bước 3. Thay đổi giá trị của linh kiện.  

Để thay đổi giá trị  của linh kiện nhấp đúp vào nó. Nhấp đúp vào điện trở, hộp 
thoại Resistor Properties xuất hiện, nhấp chọn thẻ Value nếu nó chưa được chọn. 
Nhập vào giá trị  mới cho điện trở trong khung Resistance (R) và chọn  đơn vị 
trong hộp danh sách kế bên. Nhấn OK để hoàn tất. 

 

Hình 1.5 

Chọn thẻ Label để nhập ký hiệu cho linh kiện ví dụ R1, R2,… 

 

Hình 1.6 

Bước 4. Tiến hành nối dây cho các linh kiện 
 

 

 

background image

8  

THỰC HÀNH 

 

 
 
 
 
 
 
 
 

Hình 1.7 

Bước 5. Gắn các thiết bị đo vào mạch tương tự như phần gắn linh kiện. Ở 
bài tập
 này chúng ta cần đo dòng, áp do đó dùng thiết bị Multimeter trong hộp 
Instruments 

 

Hình 1.8 

Gắn thiết bị  đo vào mạch, lưu ý để  đo  điện áp mắc Multimeter song song với 
mạch cần đo và để đo dòng điện mắc Multimeter nối tiếp với mạch 

 

Hình 1.9

 

Bước 6. Bật công tắc chạy mô phỏng.  

Ta đọc được giá trị của điện áp trên R2 như hình 1.9. 

 

Hình 1.10 

Đo dòng điện trong mạch bằng cách mắc nối tiếp Multimeter vào mạch, và 
chuyển Multimeter về thang đo dòng (A). Kết quả như hình 1.10. 

Tiếp tục đo điện áp trên điện trở R1. Cuối cùng so sánh kết quả với lý thuyết. 

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

 
1.4. CÁC KÝ HIỆU LINH KIỆN TRONG ELECTRONIC WORKBENCH 
1.4.1. Nguồn phụ thuộc 

 

a. Nguồn áp phụ thuộc áp  

(Voltage-Controlled Voltage Source) 

 

b. Nguồn áp phụ thuộc dòng  
(Current Controlled Voltage Source) 

 

c. Nguồn  dòng phụ thuộc áp  
(Voltage-Controlled Current Source) 

 

d. Nguồn  dòng phụ thuộc dòng  
(Current Controlled Current Source) 

 

1.4.2. Các thiết bị đo 

a. Đồng hồ đo vạn năng 
Multimeter dùng để  đo  điện áp, 
dòng điện, điện trở hay suy hao giữa 
hai  điểm của một mạch. Tuỳ  đại 
lượng cần  đo là dòng, áp, điện trở 
hay decibel mà ta chọn chức năng 
tương ứng trên Multimeter. Ta cũng 
có thể chọn tín hiệu cần  đo là AC 
hay DC bằng các nhấn nút tương 
ứng (AC: ~ hay DC: –)  

 

b.Nguồn phát sóng (function 
generator) 
Nguồn phát sóng tạo ra các dạng 
sóng sin, vuông, tam giác. Ta có có 
thể  điều chỉnh  được tần số, duty 
cycle, biên độ và mức DC của tín 
hiệu. 

c. Oscilloscope 
Oscilloscope được mô phỏng giống như một oscilloscope thực có hai kênh. 

background image

10  

THỰC HÀNH 

 

 

e. Bode Plotter 
Bode Plotter dùng để vẽ biểu đồ Bode, thường là vẽ đáp ứng tần số của các 
mạch lọc, mạch khuếc đại… 

 

 
1.5. BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH 

1.5.1 Tìm I

1

 và I

2

 

 
 
 
ĐS:
   I

1

 = 5A 

 

I

2

 = -3A 

 
 
 
 
 
1.5.2. Tính dòng I trong hai trường hợp 

a. R

ab 

=  R

bc 

= R

ca 

= 3

Ω   

b. R

ab 

= R

ca 

= 30

Ω  và R

bc 

= 40

Ω   

 

ĐS: a. 19A ; b. 3A 
 

40 

Ω 

32 

Ω 

Ω 

12 

Ω 

Ω 

30 

Ω 

Ω 

Ω 

50V 

 15 

I

1

 

I

2

 

Rab

Rbc

Rca

 

57V

5

Ω 

2

I

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

11 

1.5.3. Tìm dòng điện trong các nhánh như hình sau 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
ĐS:
 I

= 0.02A, I

= 0.02A, I

= 0.01A 

1.5.4 Tìm U 
 
 
 
 
 
 
 
ĐS: U = -3V 

1.5.5 Tìm áp U

0

 

 
 
 
 
ĐS: U

0

 = 4V 

 
 
 

10

Ω 

40

Ω 

20

Ω 

0.03A 

0.4V 

1V 

I

I

I

U

 

Ω 

Ω 

24 

Ω 

Ω 

Ω 

5 V 


 

 

3

U

1

 

4A 

6

Ω 

2

U

0

U

0

 

1

Ω 

2

Ω 

 

 

background image

 

 

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

13 

 BÀI 2     

KHẢO SÁT ĐỊNH LUẬT KICHHOFF 

TRUYỀN CÔNG SUẤT QUA MẠNG MỘT CỬA 

2.1. MỤC ĐÍCH 

Sử dụng phần mềm Workbench để khảo sát hai định luật Kichhoff (K1 và K2) và 
đặc tính truyền công suất cực đại qua mạng một cửa. 

2.2. NỘI DUNG 

Định luật Kichhoff bao gồm hai định luật K1 và K2 

 a. Định luật Kirchhoff về dòng điện (Kirchhoff current law) 

Định luật Kirchhoff về dòng điện hay còn gọi là định luật Kirchhoff 1 (K1) 

Phát biểu: Tổng đại số các dòng điện tại một nút bất kỳ thì bằng 0 

=

=

N

1

k

k

0

I

 (N: số nhánh đi vào nút) 

 

Trong đó quy ước: Dòng đi vào thì có dấu +, dòng đi ra thì có dấu –  

Định luật K1 có thể phát biểu khác như sau: Tổng các  dòng điện vào một nút 
bằng tổng các dòng điện ra khỏi một nút. 

b. Định luật Kirchhoff về điện áp (Kirchhoff voltage law) 

Định luật Kirchhoff về điện áp hay còn gọi là định luật Kirchhoff 2 (K2) 

Phát biểu: Tổng đại số các điện áp trên các phần tử dọc theo tất cả các nhánh 
trên một vòng kín thì bằng 0. 

=

vòng

k

0

U

   

2.3. THỰC HÀNH 

2.3.1. Khảo sát định luật Kichhoff 

Bước 1. Khảo sát mạch với chiều dòng điện và chiều vòng kín quy ước như hình 
2.1 

 

 

 

1

Ω 

2

Ω 

2

Ω 

4V 

2V 

I

1

 

I

2

 

I

3

 

II 

Hình 2.1 

+  U

2

 – 

+  

U

3

 

– 

–   

U

1

  

background image

14  

THỰC HÀNH 

 

Bước 1. Dùng Multimeter đo các dòng điện trong mạch, lưu ý chiều dòng điện 

 

Hình 2.2 

 

Dòng điện I

I

2

 

I

3

 

Kết quả 

 

 

 

Bước 2. Kiểm chứng định luật K1 tại nút 1 

Bước 3. Dùng Multimeter đo các điện áp trong vòng I, lưu ý chiều vòng kín 

 

Hình 2.3 

 

Điện áp 

U

U

2

 

U

3

 

Kết quả 

 

 

 

Bước 2. Kiểm chứng định luật K2 trong vòng I 

Bước 2. Tương tự, kiểm chứng định luật K2 trong vòng II 

2.3.2. Truyền công suất qua mạng một cửa 

Bước 1. Cho mạch điện như  hình 

 

Hình 2.4 

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

15 

Bước 2. Thay đổi giá trị  của RL từ  1

Ω  đến 20Ω. Với mỗi giá trị RL, dùng 

Multimeter đo dòng điện trong mạch và tính công suất tiêu thụ trên RL 

 

Hình 2.5 

 

R

L

 

1

Ω                                                                                             20Ω 

I

 

 

P  

Vẽ biểu đồ công suất P theo R

Bước 3. Lập lại bước 2 với giá trị nguồn bằng 20V 
 

R

L

 

1

Ω                                                                                             20Ω 

I

 

 

P  

Bước 4. Cho biết giá trị của R

 mà tại đó công suất tiêu thụ trên R

đạt cực đại 

Bước 5. Kiểm chứng lại bằng lý thuyết theo lý thuyết.  

2.4. BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH 

2.4.1 Kiểm chứng định luật Kichhoff trong mạch sau 

 

12

Ω 

3

Ω 

4

Ω 

12

Ω 

4

Ω 


 
Uo 
 

 

4Ix 

Ix 

6A 

R1 

background image

16  

THỰC HÀNH 

 

2.4.2 Tìm R

L

 trong mạch sau để công suất tiêu thụ trên R

L

 là cực đại. 

15 

Ω 

R

L

 

Ω 

10 V 

 

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

17 

 BÀI 3  

NGUYÊN LÝ XẾP CHỒNG 

3.1. MỤC ĐÍCH 

Dùng phần mềm Electronic Workbench kiểm chứng nguyên lý xếp chồng của 
mạch điện. 

3.2. NỘI DUNG 

Trong một mạch có nhiều nguồn độc lập, đáp ứng (dòng, áp) do nhiều nguồn gây 
ra bằng tổng các đáp ứng do từng nguồn gây ra khi cho các nguồn khác bằng 0 

Nguồn áp = 0 : ngắn mạch 
Nguồn dòng = 0: hở mạch 

Như vậy, một mạch bất kỳ có N nguồn kích thích độc lập. Một đáp ứng X

 sẽ 

được tính 

=

=

N

1

i

i

k

X

X

 (3.8) 

i

X

 đáp ứng của mạch khi kích thích là F

i

 các kích thích khác cho bằng 0 

Đáp  ứng tạo bởi nhiều nguồn kích thích tác động  đồng thời thì bằng tổng các 
đáp ứng tạo bởi mỗi nguồn kích thích tác động riêng rẽ. 

3.3. THỰC HÀNH 

Cho mạch như hình 3.1. Tìm I bằng phương pháp xếp chồng 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bước 1: Mắc mạch như hình, dùng Multimeter đo dòng I 

 

Hình 3.2 

4

Ω 

2

Ω 

Hình 3.1 

6A 

18V 

background image

18  

THỰC HÀNH 

 

Kết quả 

I = 

 

 
Bước 2. Xét trường hợp nguồn 18 V, cho nguồn 6A = 0 

 

Hình 3.3 

Kết quả 

I

1

 = 

 

Bước 3. Xét trường hợp nguồn 6A, cho nguồn 18V = 0 

 

Hình 3.4 

Kết quả 

I

2

 = 

 

Bước 4. Kiểm chứng nguyên lý xếp chồng 

So sánh I và I

1

 + I

3.4. CÁC BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH 

3.4.1. Cho mạch như hình 3.5. Tìm V bằng phương pháp xếp chồng 

 

 

 

 
 
 
 
 

1

Ω 

1

Ω 

6A 

12V 

V

 

  

2I

Hình 3.5 

I

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

19 

3.4.2. Tìm các dòng I

1

, I

2

, I

3

, I

4

, bằng phương pháp xếp chồng 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

5V

 

1A

 

2

Ω 

3

Ω 

3

Ω 

2

Ω 

Hình 3.6

I

I

I

I

background image

 

 

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

21 

 BÀI 4  

MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG  

THEVENIN VÀ NORTON 

4.1. MỤC ĐÍCH 

Dùng phần mềm Electronic Workbench để xác định sơ đồ tương đương Thevenin 
– Norton của mạch điện. 

4.2. NỘI DUNG 

Định lý Thevenin: Một mạng một cửa bất kỳ có thể thay thế tương đương bởi 
một mạch gồm có một nguồn áp có giá trị bằng điện áp hở mạch mắc nối tiếp với 
một trở kháng Z

TĐ 

 
 
 
 
 
 

 
 
 
Định lý Norton: Một mạng một cửa bất kỳ có thể thay thế tương đương bởi một 
mạch gồm có một nguồn dòng có giá trị bằng dòng điện trên cửa khi ngắn mạch 
mắc nối tiếp với một trở kháng Z

TĐ 

 

 

 

 

Trở kháng Z

 chính là trở kháng nhìn vào hai cực của mạng một cửa khi cho các 

nguồn độc lập bằng 0. 

Nguồn áp = 0 : ngắn mạch 
Nguồn dòng = 0: hở mạch 

Để tính trở kháng Z

 ta có thể dùng các cách sau 

Cách 1: Triệt tiêu tất cả các nguồn độc lập trong mạng một cửa A 

 

Mạch điện 

Ė = Ů

hm 

Z

TĐ 

Hình 3.1 Mạch tương đương Thevenvin

 

 

Mạch điện 

J = İ

nm 

Z

TĐ 

Hình 3.2. Mạch tương đương Norton

 

background image

22  

THỰC HÀNH 

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
Kích thích ở cửa A, B một nguồn áp như hình 3.18a (giá trị Ė

t

 có thể chọn tuỳ ý, 

ví dụ Ė

t

 = 1V). Xác định dòng İ

t

 chảy vào mạch từ nguồn Ė

t

. Suy ra Z

 = 

t

t

I

E

Cũng có thể kích thích ở cửa A, B một nguồn dòng 

t

J

 như hình 3.18b (giá trị 

t

J

 

có thể chọn tuỳ ý, ví dụ 

t

J

 = 1A). Xác định điện áp Ů

t

, từ đó suy ra Z

 = 

t

t

J

U

.  

Cách 2: Lần lượt hở mạch và ngắn mạch hai cực A, B để xác định điện áp Ů

hm

 

và dòng điện İ

nm

. Từ đó suy ra  

Z

 = 

nm

hm

I

U

 

 

Cách 3. Trường hợp mạch không chứa nguồn phụ thuộc nào ta tính Z

 bằng các 

triệt tiêu  tất cả các nguồn độc lập trong mạch, sau đó tính Z

 nhìn vào hai cực 

A, B bằng các phép biến đổi tương đương 
 
4.3. THỰC HÀNH 

Cho mạch như hình vẽ, kiểm chứng sơ đồ  tương đương Thevenin và Norton 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Bước 1. Mắc mạch đo U

AB 

 và dòng I

L

, lưu ý để đo áp ta mắc máy đo song song 

với tải và để đo dòng ta mắc máy đo nối tiếp với tải 

Mạng một cửa 

(Triệt tiêu tất cả 

các nguồn độc 

lập) 

Mạng một cửa 

(Triệt tiêu tất cả 

các nguồn độc 

lập) 

Ė

J

t

 

 

A

 

A

 

B

 

B

 

İ


Ů

 

 

Z

 = 

t

t

I

E

 

Z

 = 

t

t

J

U

 

Hình 3.3

 

(a)

 

(b)

 

6

Ω 

3

Ω 

2

Ω 

1

Ω 

2A 

1A 

12V 

A B 

Hình 3.4 

R

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

23 

 

Hình 3.5 

 

Hình 3.6 

Kết quả 

U

AB

 =   

I

L

    = 

 

 
Bước 2. Hở mạch R

L

 đo U

hm 

 

Hình 3.7 

Kết quả 

U

hm

 = 

 

Bước 3. Ngắn mạch R

L

 đo I

nm 

 

Hình 3.8 

Kết quả 

I

nm

 = 

 

background image

24  

THỰC HÀNH 

 

Bước 4. Cho tất các nguồn độc lập bằng 0 (ngắn mạch nguồn áp hở mạch nguồn 
dòng), dùng multimeter ở thang đo 

Ω để đo Z

 

 

Hình 3.9 

Kết quả 

Z

 = 

 

 
Bước 5. Kiểm chứng mạch tương đương Thevenin 

Xây dựng mạch tương tương Thevenin và gắn thêm điện trở tải, dùng Multimeter 
đo dòng và áp trên tải.  
 
 
 
 
 
 
 
 
Kết quả 

U

AB

 =   

I

L

    = 

 

So sánh với giá trị đo ở bước 1 

Bước 6. Kiểm chứng mạch tương đương Norton 

Xây dựng mạch tương tương Thevenin và gắn thêm điện trở tải, dùng Multimeter 
đo dòng và áp trên tải.  
 
 
 
 
 
 
 
Kết quả 

U

AB

 =   

I

L

    = 

 

So sánh với giá trị đo ở bước 1 

Hình 3.10

 

R

L

 

U

hm 

Z

TĐ 

Hình 3.11

 

J = I

hm 

Z

TĐ 

R

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

25 

Bước 7. Nhận xét quan hệ giữa U

hm

,I

nm

 và Z

 

4.4. BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH 

4.4.1 Tìm mạch tương đương Thevenin của mạch hình 3.12 
 
 
 
 
 
ĐS: E = 10V, R

0

 = 3

Ω 

 
4.4.2.
 Tính R để công suất tiêu thụ trên nó là cực đại. Tìm công suất đó 
 
 
 
 
 
 
 
 
ĐS:
 R = 1

Ω, P = 900W 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

18A

 

18V

 

2

Ω 

12

Ω 

1

Ω 

6

Ω 

Hình 3.12

8V

 

1A

 

6V

 

4

Ω 

12

Ω 

3

Ω 

Hình 3.13

background image

 

 

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

27 

 BÀI 5     

CỘNG HƯỞNG TRONG  

MẠCH R – L – C 

5.1. MỤC ĐÍCH 
Sử  dụng phần mềm Workbench để khảo sát đặc tính công hưởng của mạch           
R–L–C nối tiếp bằng cách đo nhiều lần các giá trị  điện áp ứng với các tần số 
khác nhau, từ đó xác định được điểm cộng hưởng của mạch 

5.2. NỘI DUNG 

Cộng hưởng là chế độ tại đó các thành phần điện kháng hay điện nạp sẽ triệt tiêu. 
Ở chế độ này dòng và áp sẽ cùng pha. Trong mạch R – L – C nối tiếp, khi xảy ra 
hiện tượng cộng hưởng, áp trên cuộn cảm và trên tụ điện sẽ bằng nhau về độ lớn, 
nhưng nghịch pha nhau, và điện áp trên điện trở R sẽ cực đại. 

5.3. THỰC HÀNH 

Bước 1.  Mắc mạch R–L–C nối tiếp  với L = 318 mH và C = 4 

µH 

 

Hình 5.1  

Bước 2. Cho R = 560

Ω. Nguồn cung cấp cho mạch được lấy từ máy phát sóng 

sin biên độ 10V. Thay đổi tần số của nguồn từ 10Hz đến 10KHz (lấy khoảng 20 
giá trị). Ứng với mỗi giá trị tần số, lần lượt đo điện áp trên điện trở R (hình 5.2), 
trên cuộn cảm L (hình 5.3) và trên tụ điện C(hình 5.4).  

 

Hình 5.2. Đo U

 

background image

28  

THỰC HÀNH 

 

 

Hình 5.3. Đo U

 

Hình 5.4. Đo U

Lập bảng số liệu đo được (chú ý xác định giá trị tần số ứng với giá trị cực đại 
điện áp trên điện trở) 
 

Tần số nguồn (f)  10Hz                                                                          10KHz  
U

 

U

L

 

 

U

C

 

 

 
Bước 3. Cho R = 47

Ω. Lặp lại các phép đo trên 

Tần số nguồn (f)  10Hz                                                                          10KHz  
U

 

U

L

 

 

U

C

 

 

 
Bước 4.  Vẽ các đặc tuyến U

R

, U

L

  U

C

 phụ thuộc vào tần số  ứng với hai giá trị 

điện trở trên 

Bước 5. Cho biết tần số cộng hưởng của nhánh 

Bước 6. Tại tần số công hưởng vẽ dùng Oscilloscope vẽ dạng sóng U

R

, U

L

 U

C

  

background image

PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC  

 

29 

 

Hình 5.5 

Bước 7. Tính tần số cộng hưởng theo lý thuyết. So sánh 

5.4. BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH 

Tương tự như trên hãy khảo sát cộng hưởng dòng điện trên mạch R – L – C mắc 
song song. 
 

·

›

¶ 


Document Outline